TỔ BỘ MÔN
Kế hoạch năm 2021-2022
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN MỸ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN MÔN BỘ MÔN
NĂM HỌC 2021 - 2022
- Căn cứ Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2021- 2022;
- Căn cứ Báo cáo tổng kết năm học 2020- 2021 và triển khai nhiệm vụ năm học 2021- 2022 của UBND huyện Phong Điền;
Căn cứ Kế hoạch chuyên môn năm học 2021 - 2022 của Trường Tiểu học Tân Mỹ;
Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường và kế hoạch cá nhân của các thành viên trong tổ chuyên môn Bộ môn
Tổ chuyên môn Bộ môn xây dựng kế hoạch chỉ đạo chuyên môn của tổ trong năm học 2021 - 2022 như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi
- Được sự quan tâm của nhà trường, chính quyền địa phương và gia đình học sinh trang thiết bị, đồ dùng dạy học khá đầy đủ.
- Các giáo viên trong tổ đều đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Các giáo viên trong tổ đã dạy lâu năm, nên có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy.
- Đa số các giáo viên năng động trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học.
- Các giáo viên trong tổ đều có ý thức chấp hành tốt kỉ luật lao động, qui chế chuyên môn, nhiệt tình tâm huyết với nghề nghiệp, hết lòng giảng dạy học sinh.
- Hầu hết học sinh trong tổ trung thực, thật thà, ngoan ngoãn, lễ phép với mọi người, đoàn kết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện, có ý thức yêu trường, yêu lớp.
- Đường giao thông thuận tiện, học sinh có đủ phương tiện để đến trường.
2. Khó khăn
- Một số giáo viên ở xa trường nên có phần ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn và các hoạt động khác của tổ.
- Một số học sinh còn thuộc gia đình nghèo, cận nghèo, gia đình khó khăn, mồ côi nên việc đầu tư vào học tập cho các em còn hạn chế.
- Có nhiều học sinh dân tộc thiểu số ; có học sinh năng lực còn hạn chế, tiếp thu bài, tính toán, nói viết còn chậm và có học sinh khuyết tật trí tuệ nên ảnh hưởng đến công tác giáo dục chất lượng. Năng lực học tập của các em không đồng đều, một số em chưa có tính tự giác trong học tập, quá hiếu động, hoạt động mang tính bộc phát và thiếu khả năng tự kiềm chế cảm xúc.
- Một số phụ huynh ít quan tâm đến việc học tập của con em mình, chỉ giao phó cho nhà trường quản lý và giáo dục nên cũng gây khó khăn cho giáo viên giảng dạy.
- Cơ sở vật chất của nhà trường để phục vụ cho việc dạy học còn hạn chế.
Tổ chuyên môn bộ môn tập trung triển khai và chỉ đạo các hoạt động chuyên môn năm học 2021 - 2022 như sau:
B. NHIỆM VỤ CHUNG
1. Tiếp tục triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình giáo dục phổ thông 2018) đối với lớp 1, lớp 2 và thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT theo hướng tiếp cận CTGDPT 2018 từ lớp 3 đến lớp 5.
2. Phát huy những kết quả đạt được của năm học 2020 - 2021, tiếp tục tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường và chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tăng cường an ninh, an toàn trường học, tích cực phòng chống xâm hại và bạo lực học đường; chú trọng xây dựng văn hóa học đường trong môi trường giáo dục; thực hiện thiết thực, hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành.
3. Tích cực đổi mới công tác quản lý, sinh hoạt chuyên môn, phương pháp dạy học, hình thức dạy học, kiểm tra đánh giá và tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; đẩy mạnh các hoạt động trải nghiệm, rèn luyện kĩ năng sống; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; tiếp tục thực hiện tăng cường công tác tăng cường phát huy năng lực cho học sinh dân tộc thiểu số.
4. Tiếp tục thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng; quy chế dân chủ; khuyến khích sự sáng tạo và đề cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và dạy học đặc biệt khai thác có hiệu quả các học liệu dạy học đối với lớp 1. Chuẩn bị các phương án, điều kiện đảm bảo theo quy định của Ngành giáo dục để triển khai dạy học trực tuyến, day học theo các hình thức khác phù hợp điều kiện thực tế của các đơn vị trong tình hình đại dịch Covid - 19.
C. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Số lượng:
- Tổng số học sinh: 223 em; Nữ: 103 em;
- Tổng số HS có hoàn cảnh khó khăn: em Trong đó, học sinh DTTS: 64 em,
- HS thuộc diện hộ nghèo: 11 em.
- HS khuyết tật: 07 em
+ Danh sách HS khuyết tật:
TT |
Họ và tên học sinh |
Nữ |
Loại khuyết tật |
Lớp |
1 |
Nguyễn Văn Tùng |
|
Khuyết tật Nghe nói |
1/1 |
2 |
Nguyễn Thị Kim Anh |
x |
Khuyết tật vận động |
2/2 |
3 |
Hồ Xuân Nhật |
|
Khuyết tật trí tuệ |
2/2 |
4 |
Trần Thị Mỹ Tâm |
x |
Khuyết tật trí tuệ |
2/1 |
5 |
Trần Đình Minh Hiển |
|
Khuyết tật trí tuệ |
3/2 |
6 |
Nguyễn Thị Như Quỳnh |
x |
Khuyết tật vận động |
4/1 |
7 |
Trần Hồ Khánh Hưng |
|
Khuyết tật trí tuệ |
4/2 |
+ Danh sách học sinh có hoàn cảnh đặc biệt:
TT |
Họ và tên |
Hoàn cảnh gia đình |
Ghi chú |
1 |
Lê Thị Minh Kiều |
Kinh tế gia đình đặc biệt khó khăn |
|
2 |
Lê Khánh Duy |
Kinh tế gia đình đặc biệt khó khăn |
|
3 |
Nguyễn Thị Diệu Ly |
Kinh tế gia đình đặc biệt khó khăn |
|
4 |
Hoàng Thanh Sắc |
Kinh tế gia đình đặc biệt khó khăn |
|
5 |
Nguyễn Thị Ngọc Thuyền |
Kinh tế gia đình đặc biệt khó khăn |
|
6 |
Lê Thị Hạnh Trang |
Kinh tế gia đình đặc biệt khó khăn |
|
7 |
Lê Thị Thanh Tâm |
Kinh tế gia đình đặc biệt khó khăn |
|
8 |
|
|
|
* Đối với học sinh năng khiếu:
TT |
Họ và tên học sinh |
Năng khiếu |
Yêu cầu cần đạt |
1 |
Nguyễn Khánh Linh |
Mĩ Thuật |
Thi cấp Huyện đạt giải |
2 |
Mai Thị Tường Vy |
Mĩ Thuật |
Thi cấp Huyện đạt giải |
3 |
Nguyễn Hoàng Uyên |
Mĩ Thuật |
Thi cấp Huyện đạt giải |
4 |
Trần Nguyễn Ngọc Huy |
Thể dục. Bóng bàn |
Thi cấp Huyện đạt giải |
5 |
Nguyễn Thị Thảo Nguyên |
Thể dục. Bật xa,chạy |
Thi cấp Huyện đạt giải |
6 |
Ngô Quý Anh Tú |
Thể dục. Bật xa,chạy |
Thi cấp Huyện đạt giải |
7 |
Lê Anh Tùng |
Tiếng Anh |
Thi cấp Huyện đạt giải |
8 |
Hoàng Thái Tú |
Tiếng Anh |
Thi cấp Huyện đạt giải |
9 |
Ngô Thanh Minh |
Tiếng Anh |
Thi cấp Huyện đạt giải |
10 |
Lê Phước Huy |
Tiếng Anh |
Thi cấp Huyện đạt giải |
11 |
Nguyễn Khánh Linh |
Tiếng Anh |
Thi cấp Huyện đạt giải |
12 |
Lê Quang Hiệu |
Tiếng Anh |
|
13 |
Lê Anh Tùng |
Tin Học |
Thi cấp Huyện đạt giải |
14 |
Nguyễn Khánh Ly |
Thể dục |
Thi cấp Huyện đạt giải |
15 |
Trần Nguyễn Hà Ny |
Thể dục |
Thi cấp Huyện đạt giải |
2. Các biện pháp duy trì số lượng
+ Đối với phụ huynh: Thường xuyên giữ mối quan hệ với phụ huynh, thông tin hai chiều kịp thời để nắm bắt tình hình học tập của con em .
+ Đối với học sinh: Nắm số lượng học sinh hằng ngày, học sinh nghỉ học phải có giấy xin phép, mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến của mình.
+ Đối với GV: thường xuyên động viên, thăm hỏi học sinh, gia đình học sinh, Động viên nhắc nhở học sinh đi học chuyên cần.
+ Giải pháp khác: Tổ chức các trò chơi tập thể, tạo môi trường thân thiện gần gũi với học sinh.
+ Kết hợp với hội phụ huynh học sinh, thôn, bản và chính quyền địa phương để duy trì số lượng.
+ Tạo mọi điều kiện và hỗ trợ sách vở, đồ dùng học tập cho các em thuộc diện hộ nghèo, khó khăn và học sinh dân tộc thiểu số để các em có điều kiện học tập tốt hơn.
II. Công tác nâng cao chất lượng:
1. Chất lượng học sinh:
1.1 Môn học và các hoạt động giáo dục
* Kiến thức, kỹ năng
a. Yêu cầu:
- Cần đạt được các kiến thức kĩ năng của từng môn học, phải thực hành
b. Chỉ tiêu.
- Về phẩm chất:
TT |
Khối |
TSHS |
Tốt |
Đạt |
Cần cố gắng |
|||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
1 |
1 |
51 |
34 |
66,7 |
17 |
33,3 |
0 |
0 |
2 |
2 |
38 |
25 |
65,0 |
13 |
35,0 |
0 |
0 |
3 |
3 |
42 |
28 |
66,7 |
14 |
33,3 |
0 |
0 |
4 |
4 |
40 |
27 |
66,7 |
13 |
33,3 |
0 |
0 |
5 |
5 |
50 |
34 |
66,0 |
17 |
34,0 |
0 |
0 |
|
Tổng |
223 |
146 |
65,5 |
77 |
34,5 |
0 |
0 |
- Về năng lực:
TT |
Khối |
TSHS |
Tốt |
Đạt |
Cần cố gắng |
|||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
1 |
1 |
51 |
32 |
62,7 |
19 |
37,3 |
0 |
0 |
2 |
2 |
38 |
24 |
63,2 |
14 |
36,8 |
0 |
0 |
3 |
3 |
42 |
28 |
66,7 |
14 |
33,3 |
0 |
0 |
4 |
4 |
40 |
27 |
66,7 |
13 |
33,3 |
0 |
0 |
5 |
5 |
51 |
33 |
64,0 |
18 |
36,0 |
0 |
0 |
|
Tổng |
223 |
144 |
64,6 |
79 |
35,4 |
0 |
0 |
- Về chất lượng các môn học và các hoạt động giáo dục:
TT |
Khối |
TSHS |
Hoàn thành tốt |
Hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
|||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
1 |
1 |
51 |
31 |
60,8 |
18 |
35,3 |
02 |
3,9 |
2 |
2 |
38 |
24 |
63,2 |
13 |
34,2 |
01 |
2,6 |
3 |
3 |
42 |
26 |
62,0 |
17 |
38,0 |
0 |
0 |
4 |
4 |
40 |
26 |
64,3 |
14 |
35,6 |
0 |
0 |
5 |
5 |
51 |
30 |
60,0 |
20 |
40,0 |
0 |
0 |
|
Tổng |
223 |
138 |
61,9 |
82 |
36,8 |
03 |
1,3 |
*Đối với các môn đánh giá bằng điểm số
Môn học |
Khối |
TSHS |
Điểm 9-10 |
Điểm 7-8 |
Điểm 5- 6 |
Điểm dưới 5 |
||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|||
Tiếng Anh |
1 |
51 |
14 |
27,5 |
19 |
37,2 |
18 |
35,2 |
|
|
2 |
38 |
16 |
42,1 |
14 |
36,8 |
8 |
21,0 |
|
|
|
3 |
42 |
19 |
45,2 |
8 |
19,0 |
15 |
35,7 |
|
|
|
4 |
40 |
18 |
45,2 |
12 |
28,5 |
10 |
26,1 |
|
|
|
5 |
51 |
22 |
43,2 |
14 |
27,4 |
15 |
29,4 |
|
|
|
Tổng T.A 5 khối |
223 |
90 |
40,0 |
67 |
30,0 |
67 |
30,0 |
|
|
|
Tin học |
3 |
42 |
19 |
45,2 |
23 |
54,8 |
|
|
|
|
4 |
42 |
21 |
50,0 |
21 |
50,0 |
|
|
|
|
|
5 |
51 |
25 |
49,0 |
26 |
51,0 |
|
|
|
|
|
Tổng T.H 3 khối |
133 |
63 |
48,0 |
70 |
52,0 |
|
|
|
|
*Đối với các môn đánh giá bằng nhận xét:
Môn học |
Khối |
TSHS |
Hoàn thành tốt |
Hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
|||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|||
Âm nhạc |
1 |
51 |
20 |
39,2 |
31 |
60,8 |
|
|
2 |
38 |
15 |
39,4 |
23 |
60,6 |
|
|
|
3 |
42 |
16 |
38,0 |
26 |
62,0 |
|
|
|
4 |
40 |
16 |
38,0 |
24 |
62,0 |
|
|
|
5 |
51 |
20 |
39,2 |
31 |
60,8 |
|
|
|
Tổng A.N 5 khối |
|
223 |
86 |
38,8 |
137 |
61,2 |
|
|
Mỹ thuật |
1 |
51 |
22 |
53,0 |
29 |
47,0 |
|
|
2 |
38 |
20 |
52,6 |
18 |
47,3 |
|
|
|
3 |
42 |
24 |
57,1 |
18 |
42,9 |
|
|
|
4 |
42 |
20 |
59,5 |
17 |
40,5 |
|
|
|
5 |
51 |
24 |
46,0 |
27 |
54,0 |
|
|
|
Tổng M.T 5 khối |
|
223 |
114 |
51,1 |
109 |
48,9 |
|
|
Thể dục/GDTC |
1 |
51 |
18 |
35,0 |
33 |
65,0 |
|
|
2 |
38 |
21 |
55,0 |
17 |
45,0 |
|
|
|
3 |
42 |
19 |
55,0 |
23 |
45,0 |
|
|
|
4 |
42 |
22 |
52,0 |
20 |
48,0 |
|
|
|
5 |
51 |
20 |
39,0 |
31 |
61,0 |
|
|
|
Tổng G.D.T.C 5 khối |
|
223 |
100 |
44,0% |
123 |
56,0% |
|
|
1.2. Năng Lực
a. Yêu cầu
- Học sinh cần đạt được các kĩ năng giao tiếp, tự phục vụ tự quản, biết cách hợp tác và giải quyết vấn đề.
- Học sinh luôn tự giác trong học tập, không cần nhắc nhở; có ý thức tự học, tự rèn; biết tìm sự trợ giúp khi gặp khó khăn.
- Học sinh có khả năng điều hành nhóm tốt; ứng xử thân thiện, chia sẻ ý kiến với bạn bè ; biết lắng nghe bạn trình bày.
b. Chỉ tiêu
Tự phục vụ, tự quản |
|||||
Tốt |
Đạt |
Cần cố gắng |
|||
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
168 |
75% |
55 |
25% |
|