''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

TỔ BỘ MÔN

Cập nhật lúc : 07:48 10/10/2022  

Kế hoạch năm 2022-2023

 TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN MỸ

TỔ CHUYÊN MÔN BỘ MÔN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                                                             Phong Mỹ, ngày 21 tháng 9 năm 2022  

 

KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN MÔN BỘ MÔN

NĂM HỌC 2022 - 2023  

 

Căn cứ công văn hướng dẫn số 414/PGD&ĐT-GDTH ngày 14 tháng 9 năm 2022 v/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2022 - 2023 cấp tiểu học của PGD&ĐT Phong Điền;     

Căn cứ Kế hoạch số 36/KH-THTM ngày 20 tháng 9 năm 2022 của của chuyên môn Trường Tiểu học Tân Mỹ;

Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường và kế hoạch cá nhân của các thành viên trong tổ chuyên môn Bộ môn;

Tổ chuyên môn Bộ môn xây dựng kế hoạch chỉ đạo chuyên môn của tổ trong năm học 2022 - 2023 như sau: 

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Thuận lợi

- Được sự quan tâm của nhà trường, chính quyền địa phương và gia đình học sinh, cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học khá đầy đủ để phục vụ dạy học.

         - Các giáo viên trong tổ đều đạt trình độ chuẩn, dạy học lâu năm nên có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy, đáp ứng được yêu cầu trong giai đoạn hiện nay.

- Đa số các giáo viên năng động trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học, có ý thức chấp hành tốt kỉ luật lao động, qui chế chuyên môn, nhiệt tình tâm huyết với nghề nghiệp, hết lòng giảng dạy học sinh.

         - Hầu hết học sinh trong tổ trung thực, thật thà, ngoan ngoãn, lễ phép với mọi người, đoàn kết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện, có ý thức yêu trường, yêu lớp.

        - Đường giao thông thuận tiện, học sinh có đủ phương tiện để đến trường.

2. Khó khăn

         - Một số giáo viên ở xa trường nên có phần ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn và các hoạt động khác của tổ.

         - Nhiều học sinh còn thuộc gia đình nghèo, cận nghèo, gia đình khó khăn, mồ côi nên việc đầu tư vào học tập cho các em còn hạn chế.

         - Có nhiều học sinh dân tộc thiểu số; có học sinh năng lực còn hạn chế, tiếp thu bài, tính toán, nói viết còn chậm và có học sinh khuyết tật trí tuệ nên ảnh hưởng đến công tác giáo dục chất lượng. Năng lực học tập của các em không đồng đều, một số em chưa có tính tự giác trong học tập, quá hiếu động, hoạt động mang tính bộc phát và thiếu khả năng tự kiềm chế cảm xúc.

        - Một số phụ huynh ít quan tâm đến việc học tập của con em mình, chỉ giao phó cho nhà trường quản lý và giáo dục nên cũng gây khó khăn cho giáo viên giảng dạy.

       

B. NHIỆM VỤ CHUNG

1. Tổ chức triển khai nhiệm vụ năm học 2022 - 2023 bảo đảm an toàn trường học; chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch năm học, phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh. Thực hiện nhiệm vụ năm học với chủ đề “Đoàn kết, sáng tạo, ra sức phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ và mục tiêu đổi mới, củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo”.

2. Triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình giáo dục phổ thông 2018) đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3 và thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (CTGDPT 2006) đối với lớp 4, lớp 5.  

3. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; thực hiện xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng để có đủ giáo viên, đảm bảo chất lượng dạy học các môn học theo chương trình giáo dục phổ thông; thực hiện chuyển đổi số trong môi trường giáo dục. Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng; quy chế dân chủ; khuyến khích sự sáng tạo và đề cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo. 

4. Đẩy mạnh công tác đảm bảo chất lượng giáo dục; chú trọng thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp và cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; bảo đảm học sinh học 2 buổi/ngày theo yêu cầu của CTGDPT 2018; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học và thực hiện giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.

5. Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt của nhà trường và năng lực tự chủ, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018; khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; phối hợp giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa phương trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.

C. NHIỆM VỤ CỤ THỂ                                                                                     

    1. Số lượng

- Duy trì  số lượng HS đến cuối năm: 214 em, nữ 97 em;  

- Học sinh DTTS: 60 em, nữ: 28 em

- HS thuộc diện hộ nghèo: 11 em, cận nghèo 09 em

- HS khuyết tật: 07 em

- Danh sách HS khuyết tật:

Stt

Họ và tên học sinh

Nữ

Loại khuyết tật

Lớp

1

Nguyễn Văn Tùng

 

Khuyết tật Nghe nói

1/1

2

Nguyễn Thị Kim Anh

x

Khuyết tật vận động

2/2

3

Hồ Xuân Nhật

 

Khuyết tật  trí tuệ

2/2

4

Trần Thị Mỹ Tâm

x

Khuyết tật  trí tuệ

2/1

5

Trần Đình Minh Hiển

 

Khuyết tật  trí tuệ

3/2

6

Nguyễn Thị Như Quỳnh

x

Khuyết tật vận động

4/1

7

Trần Hồ Khánh Hưng

 

Khuyết tật  trí tuệ

4/2

- Danh sách học sinh có hoàn cảnh đặc biệt:

Stt

Họ và tên

Hoàn cảnh gia đình

Ghi chú

1

Lê Văn Nguyễn Dao

Hs Thuộc diện hộ nghèo

1/1

2

Lê Văn Anh Khoa

Hs Thuộc diện hộ nghèo

1/1

3

Nguyễn Thị Kim Chi

Hs Thuộc diện hộ nghèo

1/2

4

Nguyễn Văn Tùng

Hs Thuộc diện hộ nghèo

2/1

5

Nguyễn Vũ Tân

Hs Thuộc diện hộ nghèo

3/1

6

Nguyễn Ngọc Lương

Hs Thuộc diện hộ nghèo

3/2

7

Nguyễn Thị Kim Anh

Hs Thuộc diện hộ nghèo

3/2

8

Nguyễn Thị Thanh Mai

Hs Thuộc diện hộ nghèo

4/2

9

Nguyễn Ngọc Linh

Hs Thuộc diện hộ nghèo

5/1

10

Nguyễn Thị Thúy Kiều

Hs Thuộc diện hộ nghèo

5/2

- Học sinh năng khiếu:

TT

Họ và tên học sinh

Năng khiếu

Ghi chú

1

Nguyễn Hoàng Uyên

Mĩ Thuật

5/2

2

Nguyễn Thị Thanh Mai

Mĩ Thuật

4/2

3

Nguyễn Khánh Linh

Mĩ Thuật

4/2

4

Phan Quốc Anh

Cờ tướng

1/1

5

Ngô văn Khoa

Cờ vua

2/1

6

Nguyễn Thị Thanh Mai  

Cờ vua

4/2

7

Nguyễn Hoàng Uyên

Cờ vua

4/2

8

Ngô Thanh Minh

Cờ vua

5/2

9

Hồ Ngọc Hà

Bật xa

5/1

10

Nguyễn Công Ẩn

Bật xa

5/2

11

Nguyễn Thị Thanh Tâm

Chạy 60m

5/2

12

Hồ Thị Ly

Chạy 60m

5/2

13

Lê Quang Hiệu

Chạy 60m

5/2

14

Ngô Thanh Minh

Tiếng Anh

5/2

15

Lê Phước Huy

Tiếng Anh

5/1

16

Nguyễn Khánh Linh

Tiếng Anh

5/2

17

Lê Quang Hiệu

Tiếng Anh

5/2

18

Trân Thị Mai

Tiếng Anh

4/2

19

Nguyễn Hoàng Uyên

Tiếng Anh

4/2

 

 

 

 

 

           2. Các biện pháp duy trì số lượng

          + Đối với phụ huynh: Thường xuyên giữ mối quan hệ với phụ huynh, thông tin hai chiều kịp thời để nắm bắt tình hình học tập của con em .

          + Đối với học sinh: Nắm số lượng học sinh hằng ngày, học sinh nghỉ học phải có giấy xin phép, mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến của mình.

          + Đối với GV: thường xuyên động viên, thăm hỏi học sinh, gia đình học sinh,  Động viên nhắc nhở học sinh đi học chuyên cần.

          + Giải pháp khác: Tổ chức các trò chơi tập thể, tạo môi trường thân thiện gần gũi với học sinh.

+ Kết hợp với hội phụ huynh học sinh, thôn, bản và chính quyền địa phương để duy trì số lượng.

           + Tạo mọi điều kiện và hỗ trợ sách vở, đồ dùng học tập cho các em thuộc diện hộ nghèo, khó khăn và học sinh dân tộc thiểu số để các em có điều kiện học tập tốt hơn.

II. Công tác nâng cao chất lượng:

     1. Chất lượng học sinh:

1.1 Môn học và các hoạt động giáo dục

          a. Yêu cầu:

- Cần đạt được các kiến thức kĩ năng của từng môn học, phải thực hành

b. Chỉ tiêu.

- Về phẩm chất:

Khối

TSHS

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

SL

%

SL

%

SL

%

1

46

34

73,9

 12

26,1

0

0

2

49

25

51,0

24

49,0

0

0

3

38

28

73,6

10

26,4

0

0

4

42

27

64,2

15

35,8

0

0

5

39

25

64,1

14

35,9

0

0

Tổng

214

139

64,9

75

35,1

0

0

- Về năng lực:

Khối

TSHS

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

SL

%

SL

%

SL

%

1

46

26

56,5

20

43,5

0

0

2

49

30

61,2

19

38,8

0

0

3

38

28

73,6

10

26,4

0

0

4

42

27

64,2

15

33,8

0

0

5

39

20

51,2

19

48,8

0

0

Tổng

214

131

61,2

83

38,8

0

0

c. Biện pháp:

+ Luôn động viên khuyến khích học sinh học tập tốt, mạnh dạn hơn khi thực hiện nhiệm vụ học tập của mình, tích cực đổi mới phương pháp dạy học, tăng cường tính tự học của học sinh.

+ Phối kết hợp với cha mẹ học sinh để có đủ đồ dùng, sách vở và nhắc nhở các em ôn bài chuẩn bị đến lớp.

+ Đẩy mạnh phong trào học - đọc sách ở thư viện cũng như phong trào học tập vào các câu lạc bộ như: CLB Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin học, Vẽ tranh,...

+ Xây dựng nội quy lớp học, học sinh biết tự học và kỹ năng làm việc theo nhóm, biết đặt và trả lời câu hỏi trong hoạt động học tập và ngoại khoá, mạnh dạn tự tin trong giao tiếp, ứng xử hàng ngày.

+ Tổ chức cho các em học nhóm, đôi bạn cùng tiến, truy bài trước khi vào lớp, rèn luyện cho học sinh có thói quen tự giác học tập, các kỹ năng trao đổi, thảo luận, trình bày trước tập thể lớp.

+ Thường xuyên thăm hỏi, động viên các em học tập ở nhà đồng thời nắm thông tin các em học tập để giáo dục các em ý thức học tập

     - Về chất lượng các môn học và các hoạt động giáo dục:

Khối

TSHS

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

%

SL

%

SL

%

1

46

31

67,3

15

32,7

0

0

2

49

34

69,3

15

30,7

0

0

3

38

25

65,7

13

34,3

0

0

4

42

26

61,9

16

38,1

0

0

5

39

20

51,2

19

48,8

0

0

Tổng

214

136

63,5

78

36,5

0

0

Tiếng Anh

Khối

TSHS

HTT

HT

CHT

SL                             

%

SL                             

%

SL                             

%

3

38

23

60,5

15

39,5

0

0

4

42

21

50

21

50

0

0

5

39

19

48,7

20

51,3

0

0

Tổng Tiếng Anh

119

63

52,9

56

47,1

0

0

Tin học

3

38

23

60,5

15

39,5

0

0

4

42

26

61,9

16

38,1

0

0

 

5

39

23

59

16

41

0

0

Tổng Tin học

119

72

60,5

47

39,5

0

0

Môn học

Khối

TSHS

Hoàn

thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

TL

SL

TL

SL

TL

Âm nhạc

1

46

20

43

26

57

0

0

2

49

20

41

29

59

0

0

3

38

16

42

22

58

0

0

4

42

16

38

26

62

0

0

5

39

15

38

34

62

0

0

Tổng Âm nhạc

214

87

40

127

60

0

0

Mỹ thuật

1

46

20

43,4

16

56,6

0

0

2

49

32

65,3

17

34,7

0

0

3

38

26

68,4

12

31,6

0

0

4

42

30

71,4

12

28,6

0

0

5

39

28

71,7

11

28,3

0

0

Tổng Mĩ thuật

214

136

63,5

78

36,5

0

0

Thể dục/GDTC

1

46

26

56,5

20

43,5

0

0

2

49

28

57,1

21

42,9

0

0

3

38

25

65,7

13

34,3

0

0

4

42

28

66,6

14

33,4

0

0

5

39

26

66,6

13

33,4

0

0

Tổng Thể dục/GDTC

214

133

62,1

81

38,9

0

0

TXNH

1

46

30

65,2

16

34,8

0

0

2

49

30

61,2

19

38,8

0

0

Tổng TNXH

95

60

63,2

35

36,8

0

0

      * Chỉ tiêu xếp loại giáo dục học sinh:

TSHS

Khen toàn diện

Khen từng mặt/Tiêu biểu

SL

TL

SL

TL

214

135

63%

79

37%

-  Chỉ tiêu hoàn thành chương trình lớp học: 214/214 em; tỷ lệ: 100%

- Hoàn thành chương trình tiểu học (Đối với lớp 5): 39/39 em; tỷ lệ: 100%

- HS lên lớp thẳng: 214/214 em; tỷ lệ 100%   

           *. Biện pháp:

- Đối với học sinh năng khiếu:

+ Tổ chức bồi dưỡng thêm cho học sinh có năng khiếu vào các ngày nghỉ, kết hợp trong giờ ra chơi.

+ Tổ chức bồi dưỡng cho học sinh năng khiếu kết hợp vào các tiết day kết hợp các buổi học thứ hai.

- Đối với HS còn hạn chế:

+ Phụ đạo thêm trong giờ ra chơi, đôi bạn cùng học, kết hợp với phụ huynh học sinh để có biện pháp giúp đỡ cho học sinh ngày càng tiến bộ, tổ chức các trò chơi gây hứng thú cho học sinh lồng ghép trong tiết học.

 + Phụ đạo sinh hạn chế vào các buổi học thứ hai đồng thời cho học có năng khiếu kèm cặp thêm trong các tiết học thông qua học theo nhóm.

 + Theo dõi học sinh hạn chế sâu sát trong từng tiết học để hướng dẫn kịp thời

- Đối với chất lượng đại trà: Hằng tuần, ra bài ôn tập kiến thức cho cả lớp để các em ôn tập, học tập lẫn nhau rồi chữa bài cho học sinh vào cuối tiết của những buổi học chỉ dạy 4 tiết.

     2. Các chỉ tiêu về hoạt động của tổ:

- Xây dựng lớp học thân thiện: 7 lớp Tốt   

- Nề nếp: 10 lớp Tốt     

- Vệ sinh: 10 lớp Tốt  

- Tham gia các phong trào hoạt động Đội: 10 lớp Tốt      

- Tự xếp loại lớp cuối năm vào tháng 5/2023: 10 lớp Tốt    

    3. Hoạt động văn nghệ, GD thể chất, GD kỹ năng sống cho HS:

- Số tiết mục văn nghệ được tập: 6. Thời gian hoàn thành trong học kì I và II

- Số trò chơi GD thể chất: Kéo co, Nhảy dây, Đổ nước vào chai, Bịt mắt bắt dê, Cướp cờ, …

- Các trò chơi, các hoạt động GD kỹ năng sống cho HS:

+ Trò chơi: Đoàn kết, Nhanh tay lẹ mắt, Kết bạn, Chanh chua cua cắp,

+ Các hoạt động: thăm hỏi, động viên học sinh gặp khó khăn; gia đình học sinh gặp rủi ro, ốm đau, ….

- Các hoạt động giao lưu, thi đấu của lớp: Văn nghệ, kéo co, bóng đá, cầu lông, bóng bàn.

    4. Công tác chuyên môn

- Soạn bài trên máy vi tính trước 01 tuần và đóng thành tập và chỉ sử dụng bản chính không sử dụng bản phô tô theo quy định cụ thể của chuyên môn.

- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng.

- Việc thao giảng dự giờ trao đổi kinh nghiệm: có ít nhất 04 tiết dạy thao giảng, 18 tiết học dự giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài nhà trường.

- Việc đánh giá, xếp loại học sinh phải theo Thông tư 22, 27 cảu BGDĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học; thực hiện hướng dẫn dạy học sinh dân tộc thiểu số theo công văn 8141/BGD&ĐT ngày 15/9/2009 và giáo dục học sinh khuyết tật theo QĐ số 23/2006/QĐ-BGD&ĐT và Thông tư 39/2009/TT-BGD&ĐT về dạy học sinh có hoàn cảnh khó khăn.

- Đánh giá, xếp loại học sinh phải thực hiện nghiêm túc, phản ánh đúng thực chất. Các bài kiểm tra định kỳ, lên lớp phải được giao trả cho học sinh đúng quy định. thường xuyên đánh giá xếp loại học sinh thông qua kiểm tra 5 phút, 10 phút, 15 phút,...

    - Hoàn thành tốt các loại HSSS

          4.1. Số tiết có ứng dụng CNTT thao giảng: 10 tiết/năm; giáo án được soạn trên giấy A4: Tất cả GV đều soạn trước 1 tuần có ký duyệt.

          4.2. Số tiết thao giảng, dự giờ:

          - Thao giảng: 4 tiết (1 giáo viên 2 tiết/ HK và 2 tiết BGH kiểm tra)

          - Dự giờ thao giảng: 9 tiết/HK; dự giờ học tập ít nhất 18 tiết/năm học.

          4.3. Chuyên đề tham gia vào sinh hoạt chuyên môn tổ, khối, trường:

v Học kì I: tháng 11/2022

     + Chuyên đề 1: Tiếng Anh: Sử dụng các kĩ thuật dạy học nhằm phát triển phẩm ch