Tổ 4,5
Kế hoạch năm 2022-2023
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN MỸ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Phong Mỹ, ngày 21 tháng 09 năm 2022
KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN MÔN 4, 5
NĂM HỌC 2022 - 2023
- Căn cứ Công văn số 414/PGD&ĐT-GDTH ngày 14/9/22 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Phong Điền về việc thực hiện nhiệm vụ năm học cấp tiểu học năm học 2022 – 2023.
- Căn cứ Kế hoạch chuyên môn năm học 2022 - 2023 của Trường Tiểu học Tân Mỹ và kế hoạch cá nhân của các thành viên trong tổ chuyên môn 4,5 ;
- Căn cứ tình hình, đặc điểm của Tổ chuyên môn 4,5.
Tổ chuyên môn 4,5 xây dựng kế hoạch hoạt động của Tổ trong năm học 2022 - 2023 như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi
- Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của BGH nhà trường, của chính quyền địa phương và của gia đình học sinh trong công tác giáo dục, nên việc xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học để phục vụ cho công tác dạy – học tương đối đảm bảo.
- Các giáo viên trong tổ đều có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn đảm bảo cho công tác giáo dục .
- Các giáo viên trong tổ đã từng giảng dạy lâu năm nên có nhiều kinh nghiệm và sáng kiến trong giảng dạy.
- Các giáo viên trong tổ đều có ý thức chấp hành tốt kỉ luật lao động, qui chế chuyên môn, nhiệt tình tâm huyết với nghề nghiệp, hết lòng chăm lo cho học sinh.
- Học sinh có đức tính trung thực, thật thà, ngoan ngoãn, lễ phép với mọi người, đoàn kết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện, có ý thức yêu trường, yêu lớp, bảo vệ tài sản của nhà trường.
- Đường giao thông thuận tiện, học sinh có đủ phương tiện để đến trường học tập.
- Hầu hết cha mẹ học sinh đã có phương tiện thông tin nghe – nhìn, tạo điều kiện tốt cho việc liên lạc giữa nhà trường và gia đình học sinh.
2. Khó khăn:
- Một số phụ huynh không có phương tiện nghe – nhìn để liên lạc, nắm bắt thông tin giữa nhà trường và gia đình.
- Một số học sinh thuộc gia đình khó khăn về kinh tế nên việc đầu tư vào học tập cho các em còn hạn chế.
- Một số phụ huynh ít quan tâm đến việc học tập của con em mình, chỉ giao phó cho nhà trường quản lý và giáo dục nên cũng gây khó khăn cho giáo viên giảng dạy.
- Có nhiều học sinh dân tộc thiểu số nói chưa đúng tiếng Viêt ; một số học sinh còn hạn chế về học tập nên tiếp thu bài, tính toán, nói viết còn chậm và có học sinh khuyết tật trí tuệ nên ảnh hưởng đến công tác giáo dục chất lượng. Năng lực học tập của các em không đồng đều, một số em còn thiếu tính tự giác trong học tập.
Trên cơ sở đó, Tổ chuyên môn 4, 5 tập trung triển khai và chỉ đạo các hoạt động chuyên môn năm học 2022 - 2023 như sau :
B. NHIỆM VỤ CHUNG
1. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT theo hướng tiếp cận CTGDPT 2018 từ lớp 2 đến lớp 5
2. Mặc dù tình hình dịch Covid – 19 có lắng đọng, không còn bùng phát thành đại dịch nhưng vẫn phát huy tình thần tích cực chủ động chống dịch để ổn định và nâng cao chất lượng giáo dịch. Đồng thời phát huy những kết quả đạt được của năm học 2021 – 2022, giáo viên vẫn tiếp tục tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường và chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tăng cường an ninh, an toàn trường học, tích cực phòng chống xâm hại và bạo lực học đường; chú trọng xây dựng văn hóa học đường trong môi trường giáo dục; thực hiện thiết thực, hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành để đưa công tác giáo dục của trường có hiệu quả tốt đẹp.
3. Tiếp tục tích cực đổi mới công tác quản lý, sinh hoạt chuyên môn, phương pháp dạy học, hình thức dạy học, kiểm tra đánh giá và tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; đẩy mạnh các hoạt động trải nghiệm, rèn luyện kĩ năng sống; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; tiếp tục thực hiện tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số.
4. Tiếp tục thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng; quy chế dân chủ; khuyến khích sự sáng tạo và đề cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và dạy học đặc biệt khai thác có hiệu quả các học liệu dạy học đối với lớp 5 ; chuẩn bị các phương án, điều kiện đảm bảo theo quy định để triển khai dạy học trực tuyến khi có dịch bùng phát, các hình thức hoạt đông khác phù hợp điều kiện thực tế của các đơn vị.
5. Tiếp tục đẩy mạnh công tác dạy – học theo Công văn 2345 của BGD-ĐT nhằm đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, phát huy năng lực và phẩm chất cho học sinh.
C. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Duy trì số lượng đến cuối năm :
- Tổng số học sinh: 81 em; Nữ: 36 em; DTTS: 18 em; Nữ DTTS: 10em.
- HS thuộc diện hộ nghèo: 03 em; Nữ: 02 em
- HS thuộc diện hộ cận nghèo: 03em; Nữ: 03em
- HS mồ côi (cha hoặc mẹ): 03em; Nữ: 01em
- HS có hoàn cảnh gia đình khó khăn: 11em. Nữ: 05em
- HS khuyết tật: 03 em ; Nữ: 01em
* Danh sách học sinh khuyết tật :
STT |
Họ và tên học sinh |
Nữ |
Loại khuyết tật |
Ghi chú |
1 |
Trần Đình Minh Hiển |
|
Khuyết tật trí tuệ |
Có hồ sơ |
2 |
Nguyễn Thị Như Quỳnh |
x |
Khuyết tật vận động |
Có hồ sơ |
3 |
Trần Hồ Khánh Hưng |
|
Khuyết tật nghe - nói |
Có hồ sơ |
* Danh sách học sinh có hoàn cảnh đặc biệt:
TT |
Họ và tên học sinh |
Nữ |
Hoàn cảnh gia đình |
Ghi chú |
1 |
Võ Hữu Duy |
Mồ côi cha, mẹ bỏ đi |
Ở với bà |
|
2 |
Lê Nguyễn Huỳnh Gia |
Bố mẹ li hôn |
Ở với mẹ |
|
3 |
Văn Thị Uyển Nhi |
x |
Bố mẹ li hôn |
Ở với ông bà nội |
4 |
Hồ Gia Huy |
Bố mẹ li hôn |
Ở với mẹ |
|
5 |
Nguyễn Thị Thanh Mai |
x |
Hộ nghèo |
|
6 |
Trần Thị Bảo Trâm |
x |
Bố mẹ li hôn |
Ở với ông bà nội |
7 |
Mai Thị Tường Vi |
x |
Bố mẹ li hôn |
Ở với bà ngoại |
8 |
Hồ Ngọc Hà |
Mẹ bỏ đi |
Ở với cha |
|
9 |
Trần Hồ Khánh Hưng |
Không có cha, mẹ đi lấy chồng |
Ở với ông bà ngoại |
|
10 |
Hồ Thị Ly |
x |
Con mồ côi cha |
Ở với mẹ |
11 |
Văn Công Quốc Huy |
Con mồ côi mẹ |
Ở với cha |
* Danh sách học sinh năng khiếu:
TT |
Lớp |
Tổng số học sinh |
Năng khiếu |
Ghi chú |
|
Toán |
Tiếng việt |
||||
1 |
4/1 |
07 |
03 |
04 |
|
2 |
4/2 |
07 |
03 |
04 |
|
3 |
5/1 |
05 |
05 |
05 |
|
4 |
5/2 |
8 |
07 |
04 |
Trong đó có 03 em cả Tón lẫn Tiếng Việt, 01 em Tiếng Viiệt, 04 em chỉ có Toán. |
* Danh sách học sinh còn hạn chế:
TT |
Họ và tên học sinh |
Tình trạng hạn chế cụ thể |
Ghi chú |
1 |
Trần Đình Minh Hiển |
Đọc, viết và Toán. Giao tiếp hạn chế |
|
2 |
Châu Văn Gia Huy |
Đọc, viết còn chậm |
|
3 |
Trần Thị Bảo Trâm |
Đọc được song phát âm chưa rõ một số tiếng, viết còn chậm |
|
4 |
Nguyễn Hồ Thành Đạt |
Thực hiên giải toán có lời văn chậm.Nghe, nói hạn chế |
|
5 |
Đặng Lê Thanh Tâm |
Đọc, viết chậm; thực hiên các phép tính cộng, trừ, nhân chia, tiếp thu kiến thức các môn học |
|
6 |
Trần Hồ Khánh Hưng |
Thực hiên giải toán có lời văn chậm.Nghe, nói hạn chế |
|
7 |
Hoàng Thanh Sắc |
Đọc, viết chậm; thực hiên các phép tính cộng, trừ, nhân chia, tiếp thu kiến thức các môn học |
|
8 |
Thái Phi Thảo |
Thực hiên giải toán có lời văn chậm. Nghe, nói hạn chế |
* Vở sạch chữ đẹp
Xếp loại cuối năm |
|||||
A |
Tỷ lệ |
B |
Tỷ lệ |
C |
Tỷ lệ |
66 |
81,5 |
15 |
18,5 |
|
|
2. Các biện pháp duy trì số lượng
+ Đối với phụ huynh: Thường xuyên giữ mối quan hệ với phụ huynh, thông tin hai chiều kịp thời để nắm bắt tình hình học tập của con em và tạo điều kiện tốt nhất cho con em có phương tiện học tập trực tuyến khi dịch Covid hoành hành
+ Đối với học sinh: Nắm số lượng học sinh hằng ngày, học sinh nghỉ học phải có giấy xin phép, mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến của mình.
+ Đối với GV: Động viên nhắc nhở học sinh đi học chuyên cần ; thường xuyên thăm hỏi, động viên phụ huynh tạo điều kiện tốt nhất cho con em đến trường, đặc biệt theo dõi, quan tâm sâu sát đối với những đối tượng học sinh mà phụ huynh chưa quan tâm trong việc học tập.
+ Giải pháp khác: Tổ chức các trò chơi tập thể mang tính chất lành mạnh, rèn luyện sức khỏe, tổ chức các trò chơi dân gian trong giờ ra chơi để các em hứng thú đến trường học tập, tạo môi trường thân thiện gần gũi với học sinh.
II. Công tác nâng cao chất lượng:
1. Chất lượng học sinh:
1.1 Môn học và các hoạt động giáo dục
* Kiến thức, kỹ năng
a. Yêu cầu:
- Học sinh đạt được các kiến thức kĩ năng của từng môn học, phải đọc đúng, đọc nhanh lưu loát và rành mạch ; có kĩ năng làm các phép tính và giải toán có lời văn,....
- Học sinh viết đúng câu, đoạn văn có hình ảnh sinh động, trình bày được văn bản có mở đầu, có diễn biến và có kết thúc.
b. Chỉ tiêu:
Khối |
TSHS |
Toán |
Tiếng Việt |
||||||||||
Hoàn thành tốt (T) |
Hoàn thành (H) |
Chưa hoàn thành (C) |
Hoàn thành tốt (T) |
Hoàn thành (H) |
Chưa hoàn thành (C) |
||||||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
||
4 |
42 |
30 |
|
12 |
|
|
|
30 |
|
12 |
|
|
|
5 |
39 |
32 |
|
07 |
|
|
|
30 |
|
9 |
|
|
|
Tổng |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Môn học |
Khối |
TSHS |
HTT |
HT |
CHT |
|||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|||
Khoa học |
4 |
42 |
32 |
76,2 |
10 |
23,8 |
|
|
5 |
39 |
32 |
82,1 |
7 |
17,9 |
|
|
|
Tổng 2 khối |
81 |
64 |
79,0 |
17 |
21,0 |
|
|
|
LS&ĐL |
4 |
42 |
30 |
71,4 |
12 |
28,6 |
|
|
5 |
39 |
30 |
76,9 |
9 |
23,1 |
|
|
|
Tổng 2 khối |
81 |
60 |
74,1 |
21 |
25,9 |
|
|
Môn học |
Khối |
TSHS |
HTT |
HT |
CHT |
|||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|||
Đạo đức |
4 |
42 |
42 |
100,0 |
|
|
|
|
5 |
39 |
34 |
87,2 |
5 |
12,8 |
|
|
|
Tổng 2 khối |
81 |
76 |
93,8 |
5 |
6,2 |
|
|
|
Thủ công, kĩ thuật |
4 |
42 |
32 |
76,2 |
10 |
23,8 |
|
|
5 |
39 |
32 |
82,1 |
7 |
15,4 |
|
|
|
Tổng 2 khối |
81 |
64 |
79,0 |
17 |
21,0 |
|
|
1.2. Năng Lực
a. Yêu cầu:
- Học sinh cần đạt được các kĩ năng giao tiếp, tự phục vụ tự quản, biết cách giao tiếp hợp tác và giải quyết vấn đề.
- Học sinh luôn tự giác trong học tập, không cần nhắc nhở ; có ý thức tự học, tự rèn ; biết tìm sự trợ giúp khi gặp khó khăn
- Học sinh có khả năng điều hành nhóm tốt; ứng xử thân thiện, chia sẻ ý kiến với bạn bè ; biết lắng nghe bạn trình bày
b. Chỉ tiêu:
Tự phục vụ, tự quản |
Khối |
TSHS |
Tốt |
Đạt |
Ccg |
|||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|||
4 |
42 |
36 |
85,7 |
6 |
14,3 |
|
|
|
5 |
39 |
33 |
84,6 |
6 |
15,4 |
|
|
|
Tổng 2 khối |
81 |
69 |
85,2 |
12 |
14,8 |
|
|
|
Giao tiếp, hợp tác |
4 |
42 |
36 |
85,7 |
6 |
14,3 |
|
|
5 |
39 |
35 |
89,7 |
4 |
10,3 |
|
|
|
Tổng 2 khối |
81 |
71 |
87,7 |
10 |
12,3 |
|
|
|
Tự học và tự giải quyết vấn đề |
Khối |
TSHS |
Tốt |
Đạt |
Ccg |
|||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|||
4 |
42 |
34 |
81,0 |
8 |
19,0 |
|
|
|
5 |
39 |
34 |
87,2 |
5 |
12,8 |
|
|
|
Tổng 2 khối |
81 |
68 |
84,0 |
13 |
16,0 |
|
|
c. Biện pháp:
- Luôn động viên khuyến khích học sinh học tập tốt, mạnh dạn hơn khi thực hiện nhiệm vụ học tập của mình, tích cực đổi mới phương pháp dạy học, tăng cường tính tự học của học sinh.
- Phối kết hợp với cha mẹ học sinh để có đủ đồ dùng, sách vở và nhắc nhở các em ôn bài chuẩn bị đến lớp.
- Thường xuyên thăm hỏi, động viên các em học tập ở nhà đồng thời nắm thông tin các em học tập để giáo dục các em ý thức học tập
1.3. Phẩm chất:
a. Yêu cầu:
- Học sinh cần đạt được các phẩm chất chăm học, chăm làm, biết giúp đỡ cha mẹ bằng những việc làm vừa sức mình.
- Học sinh luôn tự tin trong học tập, không phụ thuộc bạn; có trách nhiệm về việc làm của mình, không đùn đẩy trách nhiệm cho bạn bè, không đổ lỗi cho người khác.
- Học sinh trung thực, ngay thẳng trong học tập; thực hiện đúng nội quy của trường lớp, có kỉ luật trong học tập và rèn luyện
- Học sinh luôn luôn đoàn kết yêu thương nhau, yêu mến quê hương, bạn bè, trường lớp, người thân,...
b. Chỉ tiêu:
Chăm học, chăm làm |
Khối |
TSHS |
Tốt |
Đạt |
Ccg |
|||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|||
4 |
42 |
42 |
100,0 |
|
|
|
|
|
5 |
39 |
34 |
78,2 |
5 |
12,9 |
|
|
|
Tổng 2 khối |
81 |
76 |
93,8 |
5 |
6,2 |
|
|
|
Tự tin, trách nhiệm |
4 |
42 |
42 |
100,0 |
|
|
|
|
5 |
39 |
35 |
89,7 |
4 |
10,3 |
|
|
|
Tổng 2 khối |
81 |
77 |
95,1 |
4 |
4,9 |
|
|
|
Trung thực, kỉ luật |
Khối |
TSHS |
Tốt |
Đạt |
Ccg |
|||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|||
4 |
42 |
42 |
100,0 |
|
|
|
|
|
5 |
39 |
39 |
100,0 |
|
|
|
|
|
Tổng 2 khối |
81 |
81 |
100,0 |
|
|
|
|
|
Đoàn kết, yêu thương |
4 |
42 |
42 |
100,0 |
|
|
|
|
5 |
39 |
39 |
100,0 |
|
|
|
|
|
Tổng 2 khối |
81 |
81 |
100,0 |
|
|
|
|
c. Biện pháp:
- Giáo dục cho các em kính trọng thầy cô giáo, kính trọng ông bà, cha me,... kính trên nhường dưới.
- Giáo dục cho học sinh biết yêu thương giúp đỡ bạn trong học tập, học sinh biết tích cực tham gia vào các hoạt động giáo dục.
- Giáo dục cho các em chăm học, chăm làm ; tự tin trong học tập ; luôn luôn đoàn kết yêu thương nhau để giúp đỡ nhau cùng tiến lên.
1.4. Chỉ tiêu cuối năm:
a. Chỉ tiêu khen thưởng:
Khối |
Tổng số học sinh |
Khen toàn diện |
Khen từng mặt |
||
SL |
TL |
SL |
TL |