Tổ 4,5
Kế hoạch năm 2021-2022
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN MỸ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Phong Mỹ, ngày 03 tháng 09 năm 2021
KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN MÔN 4, 5
NĂM HỌC 2021 - 2022
- Căn cứ Công văn số 3663/BGDĐT-GDTH gửi các địa phương về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2021-2022- Công văn 3799/BGDĐT-GDTH về việc hướng dẫn điều chỉnh kế hoạch giáo dục lớp 5 năm học 2021-2022 Ngày 26/8, Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Căn cứ Công văn về hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học lớp 5 tại Công văn số 3799/BGDĐT-GDTH ngày 1/9/2021.
- Căn cứ công văn số 3969 BGDĐT-GDTH Về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học năm 2021-2022 ứng phó với dịch Covid-19
- Căn cứ công văn số 2345/ BGDĐT-GDTH về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học, ngày 07/06/2021.
- Căn cứ Kế hoạch chuyên môn năm học 2021 - 2022 của Trường Tiểu học Tân Mỹ và kế hoạch cá nhân của các thành viên trong tổ chuyên môn 4,5;
Tổ chuyên môn 4,5 xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ trong năm học 2020 - 2021 như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi
- Được sự quan tâm của nhà trường, chính quyền địa phương và gia đình học sinh, nên trang thiết bị, đồ dùng dạy học khá đầy đủ.
- Các giáo viên trong tổ đều có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Các giáo viên trong tổ đã từng dạy lâu năm nên có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy.
- Các giáo viên trong tổ đều có ý thức chấp hành tốt kỉ luật lao động, qui chế chuyên môn, nhiệt tình tâm huyết với nghề nghiệp, hết lòng giảng dạy học sinh.
- Học sinh có đức tính trung thực, thật thà, ngoan ngoãn, lễ phép với mọi người, đoàn kết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện, có ý thức yêu trường, yêu lớp, bảo vệ của công.
- Đường giao thông thuận tiện, học sinh có đủ phương tiện để đến trường học tập.
2. Khó khăn:
- Ngay từ đầu năm học, học sinh không đến trường học tập được, phải học qua trực tuyến do tình hình đại dịch Covid – 19 hoành hành kéo dài.
- Nhiều phụ huynh không có phương tiện hỗ trợ cho các em học tập trực tuyến, các em tự học tập ở nhà đồng thời các em học tập ở các anh chị đã học lớp cao hơn để năm phần nào kiến thức chưa không được trọn vẹn
- Một số giáo viên ở xa trường nên có phần ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn và các hoạt động khác của tổ.
- Một số học sinh thuộc gia đình khó khăn về kinh tế nên việc đầu tư vào học tập cho các em còn hạn chế. Đặc biệt, trong tình hình dịch Covid hoành hành, các em không có phương tiện để học trực tuyến nên không tiếp thu kiến thức đồng loạt với bạn bè điều này khiến cho giáo viên phải gặp nhiều khó khăn, vất vả trong dạy học.
- Một số phụ huynh ít quan tâm đến việc học tập của con em mình, chỉ giao phó cho nhà trường quản lý và giáo dục nên cũng gây khó khăn cho giáo viên giảng dạy.
- Có nhiều học sinh dân tộc thiểu số nói chưa đúng tiếng Viêt; có học sinh năng lực còn hạn chế, tiếp thu bài, tính toán, nói viết còn chậm và có học sinh khuyết tật trí tuệ nên ảnh hưởng đến công tác giáo dục chất lượng. Năng lực học tập của các em không đồng đều, một số em còn thiếu tính tự giác trong học tập.
Trên cơ sở đó, Tổ chuyên môn 4, 5 tập trung triển khai và chỉ đạo các hoạt động chuyên môn năm học 2020 - 2021 như sau :
B. NHIỆM VỤ CHUNG
1. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT theo hướng tiếp cận CTGDPT 2018 từ lớp 2 đến lớp 5
2. Mặc dù tình hình đại dịch Covid – 19 hoành hành trên cả nước làm ảnh hưởng tiêu cực đến công tác giáo dục. Nhưng phát huy tình thần tích cực chống dịch, phát huy những kết quả đạt được của năm học 2020 – 2021, giáo viên vẫn tiếp tục tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường và chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tăng cường an ninh, an toàn trường học, tích cực phòng chống xâm hại và bạo lực học đường; chú trọng xây dựng văn hóa học đường trong môi trường giáo dục; thực hiện thiết thực, hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành, thực hiện tốt công tác phòng chống đại dich Covid – 19 để đưa công tác dạy học của trường có hiệu quả tốt đẹp.
3. Tích cực đổi mới công tác quản lý, sinh hoạt chuyên môn, phương pháp dạy học, hình thức dạy học, kiểm tra đánh giá và tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; đẩy mạnh các hoạt động trải nghiệm, rèn luyện kĩ năng sống; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; tiếp tục thực hiện tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số.
4. Tiếp tục thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng; quy chế dân chủ; khuyến khích sự sáng tạo và đề cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và dạy học đặc biệt khai thác có hiệu quả các học liệu dạy học đối với lớp 5 ; chuẩn bị các phương án, điều kiện đảm bảo theo quy định để triển khai dạy học trực tuyến, qua ứng dụng, các hình thức khác phù hợp điều kiện thực tế của các đơn vị. Đẩy mạnh công tác dạy – học theo Công văn 2345 của BGD-ĐT nhằm đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, phát huy năng lực và phẩm chất cho học sinh.
C. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Số lượng:
- Tổng số học sinh: 91 em; Nữ: 41 em; Học sinh DTTS: 26; Nữ HSDTTS: 12
- HS thuộc diện hộ nghèo: 03 em. Nữ: 02 em
- HS thuộc diện hộ cận nghèo: 02. Nữ: 02em
- HS mồ côi (cha hoặc mẹ): 04 em. Nữ: 02 em
- HS có hoàn cảnh gia đình khó khăn: 01em. Nữ: 00em
- HS khuyết tật: 02 em; Nữ: 01 em
+ Danh sách HS khuyết tật:
STT |
Họ và tên học sinh |
Nữ |
Loại khuyết tật |
Nữ |
1 |
Trần Hồ Khánh Hưng |
|
Nghe - nói |
|
2 |
Nguyễn Thị Như Quỳnh |
x |
Vận động – nói – trí tuệ |
|
+ Danh sách học sinh có hoàn cảnh đặc biệt:
TT |
Họ và tên học sinh |
Hoàn cảnh gia đình |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Ngọc Linh |
Gia đình thuộc diện hộ nghèo |
|
2 |
Trần Hồ Khánh Hưng |
Không có cha, mẹ đi lấy chồng |
Ở với ông bà ngoại |
3 |
Hồ Thị Ly |
Con mồ côi cha |
|
4 |
Trần Đình Minh Hiên |
Thuộc diện hộ nghèo |
Mồ côi cha |
5 |
Hồ Thị Trà My |
Không có cha |
|
6 |
Văn Thị Thanh Nhàn |
Con mồ côi cha |
|
7 |
Văn Công Hiệp |
Con mồ côi cha |
* Đối với học sinh năng khiếu:
TT |
Họ và tên học sinh |
Năng khiếu |
Yêu cầu cần đạt |
1 |
Hoàng Phước Huy |
Toán, Tiếng Việt |
Thi Cấp Huyện đạt giải Toán |
2 |
Nguyễn Khánh Linh |
Toán, Tiếng Việt |
Thi Cấp Huyện đạt giải Tiếng Việt |
3 |
Nguyễn Như Phúc |
Toán, Tiếng Việt |
Thi Cấp Huyện đạt giải Tiếng Việt |
4 |
Văn Công Thiên Ân |
Toán, Tiếng Việt |
Thi Cấp Huyện đạt giải Toán |
5 |
Cao Văn Đăng Khoa |
Toán, Tiếng Việt |
Hoàn thành xuất sắc nội dung học tập môn Toán,Tiếng Việt |
6 |
Nguyễn Thiên Trường |
Toán, Tiếng Việt |
Hoàn thành xuất sắc nội dung học tập môn Toán,Tiếng Việt |
7 |
Ngô Văn Duy Khánh |
Toán, Tiếng Việt |
Hoàn thành xuất sắc nội dung học tập môn Toán,Tiếng Việt |
8 |
Nguyễn Công Ẩn |
Tiếng Việt |
Hoàn thành xuất sắc nội dung học tập môn Tiếng Việt |
9 |
Cao Văn Gia Bảo |
Toán |
Hoàn thành xuất sắc nội dung học tập môn Toán |
10 |
Lê Quang Hiệu |
Toán, Tiếng Việt |
Thi Cấp Huyện đạt giải Toán |
11 |
Lê Quang Nhật Huy |
Toán, Tiếng Việt |
Hoàn thành xuất sắc nội dung học tập môn Toán |
12 |
Ngô Thanh Mnh |
Toán, Tiếng Việt |
Thi Cấp Huyện đạt giải Toán, Tiếng Việt, Tin |
13 |
Nguyễn Ngọc Thuyền |
Toán |
Hoàn thành xuất sắc nội dung học tập môn Toán |
14 |
Đặng Văn Trình |
Toán |
Hoàn thành xuất sắc nội dung học tập môn Toán |
15 |
Trần Nguyễn Hà Ny |
Toán, Tiếng Việt |
Thi Cấp Huyện đạt giải Tiếng Việt |
16 |
Nguyễn Thị Khánh Ly |
Toán, Tiếng Việt |
Thi Cấp Huyện đạt giải Tiếng Việt |
17 |
Lê Anh Tùng |
Toán, Tiếng Việt |
Thi Cấp Huyện đạt giải Toán |
18 |
Hồ Thái Tú |
Toán, Tiếng Việt |
Hoàn thành xuất sắc nội dung học tập môn Toán,Tiếng Việt |
19 |
Trần Ngọc Ánh Tâm |
Toán, Tiếng Việt |
Hoàn thành xuất sắc nội dung học tập môn Toán,Tiếng Việt |
20 |
Nguyễn Thị Ánh Huyền |
Toán, Tiếng Việt |
Hoàn thành xuất sắc nội dung học tập môn Toán,Tiếng Việt |
21 |
Lê Thị Tú Uyên |
Toán, Tiếng Việt |
Hoàn thành xuất sắc nội dung học tập môn Toán,Tiếng Việt |
22 |
Nguyễn Bảo Trâm |
Toán, Tiếng Việt |
Hoàn thành xuất sắc nội dung học tập môn Toán,Tiếng Việt |
23 |
Dương Thị Minh Châu |
Tiếng Việt |
Thi Cấp Huyện đạt giải Tiếng Việt |
24 |
Văn Thị Ngọc Hân |
Tiếng Việt |
Thi Cấp Huyện đạt giải Tiếng Việt |
25 |
Phan Văn Hưng |
Toán,Tiếng Việt |
Thi Cấp Huyện đạt giải Toán |
26 |
Trần Cao Vinh |
Toán, Tiếng Việt |
Thi Cấp Huyện đạt giải Toán |
27 |
Nguyễn Thị Thương |
Toán, Tiếng Việt |
Thi Cấp Huyện đạt giải Toán, Tiếng Việt |
*Đối với học sinh còn hạn chế:
TT |
Họ và tên học sinh |
Tình trạng hạn chế cụ thể |
Yêu cầu cần đạt |
1 |
Nguyễn Hồ Thành Đạt |
Đọc, viết chưa đúng từ; thực hiên các phép tính nhân chia chậm; tiếp thu kiến thức còn chậm |
Nắm vững yêu cầu cần đạt về kt – kn môn Tiếng Việt và Toán |
2 |
Nguyễn Thị Như Quỳnh |
Thực hiên các phép tính nhân chia chậm; tiếp thu kiến thức các môn học chậm |
Nắm vững yêu cầu cần đạt về kt – kn của các môn học |
3 |
Trần Hồ Khánh Hưng |
Đọc, viết chưa đúng từ; thực hiên các phép tính cộng, trừ, nhân chia chậm; tiếp thu kiến thức các môn học chậm |
Nắm vững yêu cầu cần đạt về kt – kn môn Tiếng Việt và Tin học |
4 |
Hoàng Thanh Sắc |
Đọc, viết chậm, thực hiên các phép tính nhân chia chậm; tiếp thu kiến thức các môn học chậm |
Nắm vững yêu cầu cần đạt về kt – kn các môn học |
5 |
Nguyễn Hồ Trung Tính |
Đọc chưa đúng từ; thực hiên các phép tính nhân chia chậm; tiếp thu kiến thức các môn học chậm |
Nắm vững yêu cầu cần đạt về kt – kn môn Tiếng Việt và Toán |
6 |
Lê Trường Sa |
Thực hiên các phép tính cộng, trừ, nhân chia chậm; tiếp thu kiến thức các môn học chậm |
Nắm vững yêu cầu cần đạt về kt – kn của các môn học |
7 |
Nguyễn Văn Khánh |
Đọc, viết chưa đúng từ; thực hiên các phép tính cộng, trừ, nhân chia chậm; tiếp thu kiến thức các môn học chậm |
Nắm vững yêu cầu cần đạt về kt – kn môn Tiếng Việt và Tin học |
8 |
Lê Vũ Quốc Việt |
Đọc, viết chưa đúng từ; thực hiên các phép tính nhân chia chậm |
Nắm vững yêu cầu cần đạt về kt – kn các môn học |
9 |
Văn Công Đoàn |
Đọc, viết hạn chế |
Đọc, viết đúng từ, thành câu |
10 |
Lê Văn Dần |
Đọc còn đánh âm, vần, viết chưa đúng từ; thực hiện cộng, trừ, nhân, chia chậm |
Nắm vững yêu cầu cần đạt về kt – kn các môn học |
11 |
Châu Thị Trà My |
Đọc còn đánh âm, vần, viết chưa đúng từ; thực hiện cộng, trừ, nhân, chia chậm |
Nắm vững yêu cầu cần đạt về kt – kn các môn học |
* Vở sạch chữ đẹp
Xếp loại cuối năm |
|||||
A |
Tỷ lệ |
B |
Tỷ lệ |
C |
Tỷ lệ |
69 |
75,8 |
22 |
24,2 |
|
|
2. Các biện pháp duy trì số lượng
+ Đối với phụ huynh: Thường xuyên giữ mối quan hệ với phụ huynh, thông tin hai chiều kịp thời để nắm bắt tình hình học tập của con em và tạo điều kiện tốt nhất cho con em có phương tiện học tập trực tuyến khi dịch Covid hoành hành
+ Đối với học sinh: Nắm số lượng học sinh hằng ngày, học sinh nghỉ học phải có giấy xin phép, mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến của mình.
+ Đối với GV: Động viên nhắc nhở học sinh đi học chuyên cần, tham gia học tập trực tuyến đều dặn trong thời gian phòng chống đại dịch Covid.
+ Giải pháp khác: Tổ chức các trò chơi tập thể, tạo môi trường thân thiện gần gũi với học sinh.
II. Công tác nâng cao chất lượng:
1. Chất lượng học sinh:
1.1 Môn học và các hoạt động giáo dục
* Kiến thức, kỹ năng
a. Yêu cầu:
- Cần đạt được các kiến thức kĩ năng của từng môn học, phải đọc đúng, đọc nhanh lưu loát và rành mạch ; có kĩ năng làm các phép tính và giải toán có lời văn,....
- Cần viết đúng câu, đoạn văn, trình bày được văn bản có mảo đầu có kết thúc.
b. Chỉ tiêu:
Khối |
TSHS |
Toán |
Tiếng Việt |
||||||||||
Hoàn thành tốt (T) |
Hoàn thành (H) |
Chưa hoàn thành (C) |
Hoàn thành tốt (T) |
Hoàn thành (H) |
Chưa hoàn thành (C) |
||||||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
||
4 |
40 |
26 |
65,0 |
14 |
35,0 |
|
|
25 |
62,5 |
15 |
37,5 |
|
|
5 |
51 |
31 |
60,8 |
20 |
39,2 |
|
|
33 |
64,7 |
18 |
35,3 |
|
|
Tổng |
91 |
57 |
62,6 |
34 |
37,7 |
|
|
58 |
63,7 |
33 |
36,3 |
|
|
*Đối với các môn đánh giá bằng điểm số
Môn học |
Khối |
TSHS |
Điểm 9-10 |
Điểm 7-8 |
Điểm 5- 6 |
Điểm dưới 5 |
||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|||
Khoa học |
4 |
40 |
30 |
75,0 |
10 |
25,0 |
|
|
|
|
5 |
51 |
33 |
64,7 |
18 |
35,3 |
|
|
|
|
|
Tổng 2 khối |
91 |
63 |
69,2 |
28 |
30,8 |
|
|
|
|
|
LS&ĐL |
4 |
40 |
29 |
72,5 |
11 |
27,5 |
|
|
|
|
5 |
51 |
32 |
62,7 |
19 |
37,3 |
|
|
|
|
|
Tổng 2 khối |
91 |
61 |
67,0 |
30 |
33,0 |
|
|
|
|
*Đối với các môn đánh giá bằng nhận xét:
Môn học |
Hoàn thành Tốt |
Hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
|||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|
Đạo đức |
82 |
90,1 |
9 |
9,9 |
|
|
Thủ công, kỹ thuật |
68 |
74,7 |
23 |
25,2 |
|
|
1.2. Năng Lực
a. Yêu cầu:
- Học sinh cần đạt được các kĩ năng giao tiếp, tự phục vụ tự quản, biết cách giao tiếp hợp tác và giải quyết vấn đề.
- Học sinh luôn tự giác trong học tập, không cần nhắc nhở ; có ý thức tự học, tự rèn ; biết tìm sự trợ giúp khi gặp khó khăn
- Học sinh có khả năng điều hành nhóm tốt; ứng xử thân thiện, chia sẻ ý kiến với bạn bè ; biết lắng nghe bạn trình bày
b. Chỉ tiêu:
Tự phục vụ, tự quản
TSHS
|
Tốt |
Đạt |
Cần cố gắng |
|||
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
|
91 |
75 |
82,4 |
16 |
17,9 |
|
|
Hợp tác
TSHS |
Tốt |
Đạt |
Cần cố gắng |
|||
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
|
91 |
73 |
80,2 |
18 |
19,8 |
|
|
Tự học và giải quyết vấn đề
TSHS |
Tốt |
Đạt |
Cần cố gắng |
|||
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
|
91 |
74 |
81,3 |
17 |
18,7 |
|
|
c. Biện pháp:
- Luôn động viên khuyến khích học sinh học tập tốt, mạnh dạn hơn khi thực hiện nhiệm vụ học tập của mình, tích cực đổi mới phương pháp dạy học, tăng cường tính tự học của học sinh.
- Phối kết hợp với cha mẹ học sinh để có đủ đồ dùng, sách vở và nhắc nhở các em ôn bài chuẩn bị đến lớp.
- Thường xuyên thăm hỏi, động viên các em học tập ở nhà đồng thời nắm thông tin các em học tập để giáo dục các em ý thức học tập
1.3. Phẩm chất:
a. Yêu cầu:
- Học sinh cần đạt được các phẩm chất chăm học, chăm làm, biết giúp đỡ cha mẹ bằng những việc làm vừa sức mình.
- Học sinh luôn tự tin trong học tập, không phụ thuộc bạn; có trách nhiệm về việc làm của mình, không đùn đẩy trách nhiệm cho bạn bè, không đổ lỗi cho người khác.
- Học sinh trung thực, ngay thẳng trong học tập; thực hiện đúng nội quy của trường lớp, có kỉ luật trong học tập và rèn luyện
- Học sinh luôn luôn đoàn kết yêu thương nhau, yêu mến quê hương, bạn bè, trường lớp, người thân,...
b. Chỉ tiêu:
TSHS |
Chăm học, chăm làm |
Tự tin, trách nhiệm |
||||||||||
Tốt |
Đạt |
Cần cố gắng |
Tốt |
Đạt |
Cần cố gắng |
|||||||
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
|
91 |
81 |
89,0 |
10 |
11,0 |
|
|
81 |
89,0 |
10 |
11,0 |
|
|
TSHS |
Trung thực, kỉ luật |
Đoàn kết, yêu thương |
||||||||||
Tốt |
Đạt |
Cần cố gắng |
Tốt |
Đạt |
Cần cố gắng |
|||||||
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
|
91 |
83 |
91,2 |
8 |
8,8 |
|
|
91 |
100 |
|
|
|
|
c. Biện pháp:
- Giáo dục cho các em kính trọng thầy cô giáo, kính trọng ông bà, cha me,... kính trên nhường dưới.
- Giáo dục cho học sinh biết yêu thương giúp đỡ bạn trong học tập, học sinh biết tích cực tham gia vào các hoạt động giáo dục.
- Giáo dục cho các em chăm học, chăm làm ; tự tin trong học tập ; luôn luôn đoàn kết yêu thương nhau để giúp đỡ nhau cùng tiến lên.
* Chỉ tiêu xếp loại giáo dục học sinh:
TSHS |
Khen toàn diện |
Khen từng mặt |
||
SL |
TL |
SL |
TL |
|
91 |
39 |
42,9 |
26 |
28,6 |
+ Chỉ tiêu hoàn thành chương trình lớp học: 91/91 em; tỷ lệ: 100%
+ Hoàn thành chương trình tiểu học (Đối với lớp 5): 51/51 em; tỷ lệ: 100%
+ HS lên lớp thẳng: 91/91 em; tỷ lệ 100%
+ Số học sinh kiểm tra lại lại: 0
c. Biện pháp:
- Đối với học sinh năng khiếu:
+ Tổ chức bồi dưỡng thêm cho học sinh có năng khiếu vào các ngày nghỉ, kết hợp trong giờ ra chơi.
+ Tổ chức bồi dưỡng cho học sinh năng khiếu kết hợp vào cá tiết day kết hợp các buổi học thứ hai.
- Đối với HS còn hạn chế:
+ Phụ đạo thêm trong giờ ra chơi, đôi bạn cùng học, kết hợp với phụ huynh học sinh để có biện pháp giúp đỡ cho học sinh ngày càng tiến bộ, tổ chức các trò chơi gây hứng thú cho học sinh lồng ghép trong tiết học.
+ Phụ đạo sinh hạn chế vào các buổi học thứ hai đồng thời cho học có năng khiếu kèm cặp thêm trong các tiết học thông qua học theo nhóm.
+ Theo dõi học sinh hạn chế sâu sát trong từng tiết học để hướng dẫn kịp thời
- Đối với chất lượng đại trà: Hằng tuần ra bài ôn tập kiến thức cho cả lớp để các em ôn tập, học tập lẫn nhau rồi chữa bài cho học sinh vào cuối tiết của những buổi học chỉ dạy 4 tiết.
+ Phấn đấu đạt chỉ tiêu 78% trở lên
2. Các chỉ tiêu về hoạt động của tổ:
- Xây dựng lớp học thân thiện (số lớp Tốt; Khá): 4 lớp Tốt
- Nề nếp (Tốt, Khá, TB): 4 lớp Tốt