''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ 4,5

Cập nhật lúc : 09:42 04/10/2023  

Kế hoạch năm 2023-2024

PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN

TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN MỸ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phong Mỹ, ngày 16 tháng 09 năm 2024  

 

KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN MÔN 4, 5

NĂM HỌC 2024 - 2025    

      

 

       - Căn cứ Kế hoạch chuyên môn năm học 2024 - 2025 của Trường Tiểu học Tân Mỹ và kế hoạch cá nhân của các thành viên trong tổ chuyên môn 4,5.

       - Căn cứ tình hình, đặc điểm của Tổ chuyên môn 4,5.

Tổ chuyên môn 4,5 xây dựng kế hoạch hoạt động của Tổ trong năm học 2024 - 2025 như sau: 

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Thuận lợi

- Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của BGH nhà trường, của chính quyền địa phương và của gia đình học sinh trong công tác giáo dục, nên việc xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học để phục vụ cho công tác dạy – học tương đối đảm bảo.

         - Các giáo viên trong tổ đều có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn đảm bảo cho công tác giáo dục .

         - Các giáo viên trong tổ đã từng giảng dạy lâu năm nên có nhiều kinh nghiệm và sáng kiến trong giảng dạy.

         - Các giáo viên trong tổ đều có ý thức chấp hành tốt kỉ luật lao động, qui chế. chuyên môn, nhiệt tình tâm huyết với nghề nghiệp, hết lòng chăm lo cho học sinh.

         - Học sinh có đức tính trung thực, thật thà, ngoan ngoãn, lễ phép với mọi người, đoàn kết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện, có ý thức yêu trường, yêu lớp, bảo vệ tài sản của nhà trường.

        - Đường giao thông thuận tiện, học sinh có đủ phương tiện để đến trường học tập.

        - Hầu hết cha mẹ học sinh đã có phương tiện thông tin nghe – nhìn, tạo điều kiện tốt cho việc liên lạc giữa nhà trường và gia đình học sinh.

2. Khó khăn:

        - Một số phụ huynh không có phương tiện nghe – nhìn để liên lạc, nắm bắt thông tin giữa nhà trường và gia đình.

         - Một số học sinh thuộc gia đình khó khăn về kinh tế nên việc đầu tư vào học tập cho các em còn hạn chế.

         - Có nhiều học sinh dân tộc thiểu số nói chưa đúng tiếng Viêt ; một số học sinh còn hạn chế về học tập nên tiếp thu bài, tính toán, nói viết còn chậm và có học sinh khuyết tật trí tuệ nên ảnh hưởng đến công tác giáo dục chất lượng. Năng lực học tập của các em không đồng đều, một số em còn thiếu tính tự giác trong học tập.

        Trên cơ sở đó, Tổ chuyên môn 4, 5 tập trung triển khai và chỉ đạo các hoạt động chuyên môn năm học 2024 - 2025 như sau :

B. NHIỆM VỤ CHUNG

1. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT theo hướng tiếp cận và thực hiện CTGDPT 2018.

2.  Phát huy những kết quả đạt được của năm học 2023 – 2024, giáo viên tiếp tục tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường và chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tăng cường an ninh, an toàn trường học, tích cực phòng chống xâm hại và bạo lực học đường; chú trọng xây dựng văn hóa học đường trong môi trường giáo dục; thực hiện thiết thực, hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành để đưa công tác giáo dục của trường có hiệu quả tốt đẹp.

3. Tiếp tục tích cực đổi mới công tác quản lý, sinh hoạt chuyên môn, phương pháp dạy học, hình thức dạy học, kiểm tra đánh giá và tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; đẩy mạnh các hoạt động trải nghiệm, rèn luyện kĩ năng sống; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; tiếp tục thực hiện tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số.

4. Tiếp tục thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng; quy chế dân chủ; khuyến khích sự sáng tạo và đề cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và dạy học đặc biệt khai thác có hiệu quả các học liệu dạy học .

5. Tiếp tục đẩy mạnh công tác dạy – học theo Công văn 2345 của BGD-ĐT nhằm đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, phát huy năng lực và phẩm chất cho học sinh.

C. NHIỆM VỤ CỤ THỂ                                                                                                              

    1.  Duy trì số lượng đến cuối năm :

           - Tổng số học sinh: 86 em;  Nữ: 39 em; DTTS: 29 em; Nữ DTTS: 14 em.

           - HS thuộc diện hộ cận nghèo: 9 em; Nữ:3..em

            - HS khuyết tật: 04 em ; Nữ: 02em

            * Danh sách học sinh khuyết tật :

STT

 

Họ và tên học sinh

Nữ

Loại khuyết tật

Ghi chú

1

Nguyễn Thị Mỹ Tâm

x

Khuyết tật trí tuệ

Có hồ sơ

2

Hồ Xuân Nhật

 

Khuyết tật trí tuệ

Có hồ sơ

3

Nguyễn Thị kim Anh

x

Khuyết tật trí tuệ

Có hồ sơ

4

Nguyễn Văn Tùng

 

Khuyết tật thần kinh

Có hồ sơ

  5

Nguyễn Vũ Tân

 

Khuyết tật trí tuệ

Có hồ sơ

            * Danh sách học sinh có hoàn cảnh đặc biệt:

TT

Họ và tên học sinh

Nữ

Hoàn cảnh gia đình

Ghi chú

1

Mai Nhật Minh

Mồ côi bố

2

Lê Nguyễn Huỳnh Gia

Bố mẹ li hôn

Ở với bố

3

Nguyễn Thị Thùy Linh

x

Bố mẹ li hôn

Ở với ông bà ngoại

4

Phan Quỳnh Anh

x

Bố mẹ li hôn

Ở với ông bà ngoại

5

Mai Thanh Phong

x

Hộ cận nghèo

6

Chu Trần Thị Bảo Trâm

x

Bố mẹ li hôn

Ở với ông bà ngoại

7

Hồ Xuân Nhật

Hộ cận nghèo, khuyết tật

8

Nguyễn Thị kim Anh

x

Hộ cận nghèo, khuyết tật

9

Lê Quang Đạo

x

Bố mẹ li hôn

Ở với  bà ngoại

10

Nguyễn Văn Tùng

Hộ cận nghèo, khuyết tật

11

Văn Công Khánh

x

Mồ côi bố

12

Hồ Thị Xuân Như

Hộ cận nghèo

13

Đặng Đăng Khánh

Ba mẹ ly hôn

Ở với mẹ.

14

Nguyễn Thị Ly Na

Ba mẹ ly hôn

Ở với bố.

 

* Danh sách học sinh năng khiếu:

 

TT

 

Lớp

 

Tổng số học sinh

Năng khiếu

 

Ghi chú

Toán

Tiếng việt

1

4/1

 

 

 

 

2

4/2

05

02

03

3

5/1

05

02

03

 

4

 

5/2

 

02

 

01

 

01

 

* Danh sách học sinh còn hạn chế:

TT

Họ và tên học sinh

Tình trạng hạn chế cụ thể

Ghi chú

1

Nguyễn Thị Mỹ Tâm

Đọc, viết và Toán. Giao tiếp hạn chế

Khuyết tật

2

Nguyễn Ngọc Lương

Đọc, viết còn chậm

 

3

Nguyễn Thị kim Anh

Đọc, viết còn chậm

Nghe, nói hạn chế

Khuyết tật

4

Hồ Xuân Nhật

Thực hiên giải toán có lời văn chậm. Đọc, viết còn chậm

Khuyết tật

5

Trần Đại Bảo

Thực hiên giải toán có lời văn chậm. Đọc, viết còn chậm

 

6

Nguyễn Văn Quang

.Thực hiên giải toán có lời văn chậm. Đọc, viết còn chậm

7

Nguyễn Vũ Tân

Đọc, viết còn chậm

Khuyết tật

 

* Vở sạch chữ đẹp   

Xếp loại cuối năm

A

Tỷ lệ

B

Tỷ lệ

C

Tỷ lệ

73

84,8

13

15,2

 

 

           2. Các biện pháp duy trì số lượng

            + Đối với phụ huynh: Thường xuyên giữ mối quan hệ với phụ huynh, thông tin hai chiều kịp thời để nắm bắt tình hình học tập của con em và tạo điều kiện tốt nhất cho con em có phương tiện học tập.

            + Đối với học sinh: Nắm số lượng học sinh hằng ngày, học sinh nghỉ học phải có giấy xin phép, mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến của mình.

            + Đối với GV: Động viên nhắc nhở học sinh đi học chuyên cần ; thường xuyên thăm hỏi, động viên phụ huynh tạo điều kiện tốt nhất cho con em đến trường, đặc biệt theo dõi, quan tâm sâu sát đối với những đối tượng học sinh mà phụ huynh chưa quan tâm trong việc học tập.

            + Giải pháp khác: Tổ chức các trò chơi tập thể mang tính chất lành mạnh, rèn luyện sức khỏe, tổ chức các trò chơi dân gian trong giờ ra chơi để các em hứng thú đến trường học tập, tạo môi trường thân thiện gần gũi với học sinh.

II. Công tác nâng cao chất lượng:

1. Chất lượng học sinh:

1.1 Môn học và các hoạt động giáo dục

    * Kiến thức, kỹ năng

a. Yêu cầu:

- Học sinh đạt được các kiến thức kĩ năng của từng môn học, phải đọc đúng, đọc nhanh lưu loát và rành mạch ; có kĩ năng làm các phép tính và giải toán có lời văn,....

- Học sinh viết đúng câu, đoạn văn có hình ảnh sinh động, trình bày được văn bản có mở đầu, có diễn biến và có kết thúc.

b. Chỉ tiêu:

 

 

 

Khối

 

 

 

TSHS

Toán

Tiếng Việt

Hoàn thành tốt (T)

Hoàn thành (H)

Chưa hoàn thành (C)

Hoàn thành tốt (T)

Hoàn thành (H)

Chưa hoàn thành (C)

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

4

49

37

 

12

 

0

 

37

 

12

0

 

5

37

30

 

7

 

0

 

30

 

8

 

0

 

Tổng

86

67

78

19

22

0

 

67

78

20

22

0

 

Môn học

Khối

TSHS

HTT

HT

CHT

SL                              

TL

SL

TL

SL

TL

Khoa học

4

49

38

 

11

 

0

 

5

37

32

 

5

0

 

Tổng 2 khối

86

70

81

16

19

0

 

LS&ĐL

4

49

37

 

12

 

0

 

5

37

30

 

7

 

0

 

Tổng 2 khối

86

67

78

19

22

0

 

Môn học

Khối

TSHS

HTT

HT

CHT

SL                             

TL

SL

TL

SL

TL

Đạo đức

4

49

49

100,0

 

 

 

 

5

37

37

100,0

 

 

 

 

Tổng 2 khối

86

86

100

 

 

 

 

HĐTN

4

49

38

11

 

 

 

5

37

32

 

5

 

 

 

Tổng 2 khối

86

70

81

16

19

 

 

 

1.2. Năng Lực

a. Yêu cầu:

            - Học sinh cần đạt được các kĩ năng giao tiếp, tự phục vụ tự quản, biết cách giao tiếp hợp tác và giải quyết vấn đề.

            - Học sinh luôn tự giác trong học tập, không cần nhắc nhở ; có ý thức tự học, tự rèn ; biết tìm sự trợ giúp khi gặp khó khăn

            - Học sinh có khả năng điều hành nhóm tốt; ứng xử thân thiện, chia sẻ ý kiến với bạn bè ; biết lắng nghe bạn trình bày

            b. Chỉ tiêu:

Năng lực chung

Khối

TSHS

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

   

SL

TL

SL

TL

SL

TL

4

49

42

7

 

Tự chủ và tự học

5

37

34

3

 

Cộng 2 khối

 

 86

76

 88

10

 12

0

 

4

49

42

7

 

Giao tiếp và hợp tác

5

37

34

3

 

Cộng 2 khối

 86

76

 88

10

 12

0

 

4

49

42

7

 

Giải quyết vấn đề và sáng tạo

5

37

34

3

 

Cộng 2 khối

 86

76

 88

10

12

0

 

Năng lực đặc thù

 

 4

 49

44

5

0

Ngôn ngữ

5

37

33

4

 

Cộng 2 khối

 

86

77

89,5

9

10,5

 

4

49

42

7

 

Tính toán

5

37

34

3

 

Cộng 2 khối

 86

76

 88

10

12

0

4

49

42

7

 

Khoa học

5

37

34

3

 

Cộng 2 khối

 86

76

 88

10

12

0

4

49

42

7

 

Công nghệ

5

37

34

3

 

Cộng 2 khối

 86

76

 88

10

12

0

4

49

40

9

 

Tin học

5

37

30

7

 

Cộng 2 khối

 86

70

81

16

19

0

4

49

49

 

 

Thẩm mĩ

5

37

37

 

 

     Tải file 2